Là bố mẹ, ai cũng mong muốn con mình phát triển toàn diện. Tuy nhiên, khi bé bước vào độ tuổi 5 tuổi, việc theo dõi sự phát triển của bé có thể trở nên khó khăn hơn. Khi đó, 120 chỉ số mầm non được Bộ GD&ĐT ban hành sẽ là công cụ đắc lực giúp bố mẹ đánh giá sự phát triển của con một cách chính xác và hiệu quả.
1. Bộ GD&ĐT ban hành 120 chỉ số mầm non phát triển ở trẻ 5 tuổi
Bộ công cụ chuẩn giúp đánh giá sự phát triển của trẻ 5 tuổi bao gồm 4 lĩnh vực, 28 chuẩn và 120 chỉ số mầm non. Một đứa trẻ phát triển tốt cần đáp ứng đầy đủ các hạng mục dưới đây:
Chỉ số | Nội dung |
---|---|
Lĩnh vực 1: Sự phát triển thể chất | |
Chuẩn 1: Trẻ có thể kiểm soát và phối hợp vận động các nhóm cơ lớn | |
1 | Bật xa tối thiểu 50cm |
2 | Nhảy xuống từ độ cao 40cm |
3 | Ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa 4 m |
4 | Trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất. |
Chuẩn 2: Trẻ có thể kiểm soát và phối hợp vận động các nhóm cơ nhỏ | |
5 | Tự mặc và cởi được áo; |
6 | Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ; |
7 | Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản; |
8 | Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn. |
Chuẩn 3: Trẻ có thể phối hợp các giác quan và giữ thăng bằng khi vận động | |
9 | Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu |
10 | Đập và bắt được bóng bằng 2 tay |
11 | Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m) |
Chuẩn 4: Trẻ thể hiện sức mạnh, sự nhanh nhẹn và dẻo dai của cơ thể | |
12 | Chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây |
13 | Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian |
14 | Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút. |
Chuẩn 5: Trẻ có hiểu biết, thực hành vệ sinh cá nhân và dinh dưỡng | |
15 | Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn |
16 | Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày |
17 | Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp |
18 | Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng |
19 | Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày |
20 | Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe |
Chuẩn 6: Trẻ có hiểu biết và thực hành an toàn cá nhân | |
21 | Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm |
22 | Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm |
23 | Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm |
24 | Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép |
25 | Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm |
26 | Biết hút thuốc lá là có hại và không lại gần người đang hút thuốc |
Lĩnh vực 2: Phát triển tình cảm và quan hệ xã hội | |
Chuẩn 7: Trẻ thể hiện sự nhận thức về bản thân | |
27 | Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình |
28 | Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân |
29 | Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân |
30 | Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân |
Chuẩn 8: Trẻ tin tưởng vào khả năng của bản thân | |
31 | Cố gắng thực hiện công việc đến cùng |
32 | Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc |
33 | Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày |
34 | Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân |
Chuẩn 9: Trẻ biết cảm nhận và thể hiện cảm xúc | |
35 | Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác |
36 | Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói, cử chỉ và nét mặt |
37 | Thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè |
38 | Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp |
39 | Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc |
40 | Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh |
41 | Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích |
Chuẩn 10: Trẻ có mối quan hệ tích cực với bạn bè và người lớn | |
42 | Dễ hoà đồng với bạn bè trong nhóm chơi |
43 | Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi |
44 | Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi |
45 | Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn |
46 | Có nhóm bạn chơi thường xuyên |
47 | Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động |
Chuẩn 11: Trẻ thể hiện sự hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh | |
48 | Lắng nghe ý kiến của người khác |
49 | Trao đổi ý kiến của mình với các bạn |
50 | Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè |
51 | Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn |
52 | Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác |
Chuẩn 12. Trẻ có các hành vi thích hợp trong ứng xử xã hội | |
53 | Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác |
54 | Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn |
55 | Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết |
56 | Nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường |
57 | Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày |
Chuẩn 13: Trẻ thể hiện sự tôn trọng người khác | |
58 | Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân |
59 | Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình |
60 | Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn |
Lĩnh vực 3: Các chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp | |
Chuẩn 14: Trẻ nghe hiểu lời nói | |
61 | Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, giận, ngạc nhiên, sợ hãi |
62 | Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động |
63 | Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi |
64 | Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ |
Chuẩn 15: Trẻ biết sử dụng lời nói để giao tiếp | |
65 | Nói rõ ràng |
66 | Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày |
67 | Sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp |
68 | Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân |
69 | Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động |
70 | Kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được |
71 | Kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định |
72 | Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện |
Chuẩn 16: Trẻ thực hiện một số quy tắc thông thường trong giao tiếp | |
73 | Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp |
74 | Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp |
75 | Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện; |
76 | Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói |
77 | Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huốngSử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huốngSử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống |
78 | Không nói tục, chửi bậy |
Chuẩn 17: Trẻ thể hiện hứng thú đối với việc đọc | |
79 | Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh |
80 | Thể hiện sự thích thú với sách |
81 | Có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách |
Chuẩn 18: Trẻ thể hiện một số hành vi ban đầu của việc đọc | |
82 | Biết ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống |
83 | Có một số hành vi như người đọc sách |
84 | “Đọc” theo truyện tranh đã biết |
85 | Biết kể chuyện theo tranh |
Chuẩn 19: Trẻ thể hiện một số hiểu biết ban đầu về việc viết | |
86 | Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói |
87 | Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân |
88 | Bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái |
89 | Biết “viết” tên của bản thân theo cách của mình |
90 | Biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới |
91 | Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt |
Lĩnh vực 4: Phát triển nhận thức | |
Chuẩn 20: Trẻ thể hiện một số hiểu biết về môi trường tự nhiên | |
92 | Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung |
93 | Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên |
94 | Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống |
95 | Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra |
Chuẩn 21: Trẻ thể hiện một số hiểu biết về môi trường xã hội | |
96 | Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng |
97 | Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống |
98 | Kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống |
Chuẩn 22: Trẻ thể hiện một số hiểu biết về âm nhạc và tạo hình | |
99 | Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc |
100 | Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em |
101 | Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc |
102 | Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản |
103 | Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình |
Chuẩn 23: Trẻ có một số hiểu biết về số, số đếm và đo | |
104 | Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10 |
105 | Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm |
106 | Biết cách đo độ dài và nói kết quả đo. |
Chuẩn 24: Trẻ nhận biết về một số hình hình học và định hướng trong không gian | |
107 | Chỉ ra được khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu |
108 | Xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác. |
Chuẩn 25: Trẻ có một số nhận biết ban đầu về thời gian | |
109 | Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự |
110 | Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày |
111 | Nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ |
Chuẩn 26: Trẻ tò mò và ham hiểu biết | |
112 | Hay đặt câu hỏi |
113 | Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh |
Chuẩn 27: Trẻ thể hiện khả năng suy luận | |
114 | Giải thích được mối quan hệ nguyên nhân – kết quả đơn giản trong cuộc sống hằng ngày |
115 | Loại được một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại |
116 | Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo quy tắc. |
Chuẩn 28: Trẻ thể hiện khả năng sáng tạo | |
117 | Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát |
118 | Thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình |
119 | Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau |
120 | Kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác. |
2. 120 chỉ số đánh giá trẻ mầm non có quan trọng không?
5 tuổi là độ tuổi đánh dấu sự chuyển tiếp quan trọng của trẻ từ môi trường mầm non sang trường tiểu học. Do vậy, việc đánh giá toàn diện sự phát triển toàn diện của trẻ là điều cần thiết. Bộ công cụ 120 chỉ số mầm non đóng vai trò là thước đo để bố mẹ tham khảo để chuẩn bị tốt hơn hành trang cho trẻ sẵn sàng cho bước vào môi trường học mới.
Bộ chuẩn giúp cha mẹ dễ dàng theo dõi, đánh giá mức độ phát triển của con trên từng lĩnh vực, từ đó có những định hướng giáo dục phù hợp. Thông qua 120 chỉ số mầm non, bố mẹ có thể dễ dàng nhận biết những điểm mạnh, điểm yếu của con, cũng như kịp thời phát hiện những vấn đề phát triển để có biện pháp can thiệp sớm.
Bên cạnh đó, bộ chuẩn góp vai trò là kim chỉ nam để xây dựng chương trình giáo dục mầm non phù hợp với từng trẻ, giúp trẻ phát triển toàn diện. Bộ 120 chỉ số mầm non là tài liệu tuyên truyền khoa học giúp nâng cao nhận thức của cha mẹ và cộng đồng về tầm quan trọng của sự phát triển toàn diện cho trẻ trong giai đoạn mầm non.
3. Giới thiệu Trường Mầm non Quốc tế Busy Bees
Với sứ mệnh tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển toàn diện của trẻ trong giai đoạn đầu đời, Busy Bees luôn tiên phong trong việc xây dựng môi trường học tập năng động và sáng tạo dựa trên châm ngôn “lấy trẻ làm trung tâm”. Nhờ vậy, Busy Bees đã trở thành điểm đến uy tín được đông đảo bậc phụ huynh tin tưởng và lựa chọn cho con em mình.
Với chương trình Mầm non Bản xứ Anh Quốc UK National Curriculum (Key Stage 1) kết hợp với các phương pháp giáo dục tiên tiến như STEAM, Play-based Learning, Busy Bees chú trọng phát triển toàn diện cho trẻ trên các khía cạnh về trí tuệ, thể chất và tinh thần.
Các con được trải nghiệm văn hoá đa dạng từ các quốc gia thế giới bằng việc lồng ghép trong nội dung học tập, các sự kiện văn hoá địa phương và quốc tế. Tại Busy Bees, các ngày lễ hội văn hóa trên toàn thế giới được trường tổ chức như Giáng Sinh, Halloween, ngày Bắp Ngô, Tết Cổ truyền Việt Nam…đều có chủ đích lồng ghép những bài học hay, những trải nghiệm thú vị để tạo nên những kỷ niệm đáng nhớ cho các bạn nhỏ.
Ngoài ra, để sự phát triển của tốt nhất, thì không thể thiếu những bữa ăn giàu dinh dưỡng. Điểm nổi bật trong thực đơn tại trường Busy Bees được chuẩn bị kỹ càng bởi các đầu bếp chuyên nghiệp với các món ăn đa dạng từ Á đến Âu. Nhà trường sử dụng nguồn nguyên liệu được tuyển chọn theo tiêu chuẩn khắt khe của VietGap, Global và HACCP, vừa cung cấp đầy đủ dinh dưỡng, vừa đảm bảo sức khỏe của trẻ.
Với môi trường giáo dục tiên tiến, chương trình học tập chất lượng và chế độ dinh dưỡng khoa học, Busy Bees tự tin mang đến cho trẻ nền tảng vững chắc cho sự phát triển toàn diện. Trẻ sẽ được trang bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng mà khi đó bố mẹ có thể hoàn toàn yên tâm trẻ đáp ứng tốt 120 chỉ số mầm non mà Bộ GD &DT đã đề ra. Từ đó sẵn sàng bước vào lớp 1 và gặt hái thành công trong tương lai.
Hãy để Busy Bees đồng hành cùng sự phát triển toàn diện của con trong giai đoạn “vàng” của cuộc đời. Liên hệ ngay với Busy Bees để được tư vấn chi tiết và tìm hiểu thêm về chương trình học cho con bạn!
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Head office: 028 3535 6832
Tuyển sinh/ Tham quan: 085 331 3868
Busy Bees Global Preschool – Quận 2, Thành phố Thủ Đức
- Tòa nhà Feliz en Vista, Số 01 Phan Văn Đáng, P. Thạnh Mỹ Lợi, Thành phố Thủ Đức.
Busy Bees Global Preschool – Gò Vấp
- Số 119 Nguyên Hồng, Phường 1, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh.
Busy Bees Global Preschool – Cầu Giấy, Hà Nội.
- Số 02 Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy.